Đồng hồ đo áp suất ống Bourdon hoạt động như thế nào

Giới thiệu về đồng hồ áp suất ống Bourdon

Đồng hồ đo áp suất ống bourdon là một dụng cụ đo áp suất hoàn toàn bằng cơ học mà không cần bất kỳ nguồn điện nào. Nó thường được sử dụng để đo áp suất từ 0,6 đến 7000 bar (8 đến 10000 psi). Đây là loại đồng hồ đo áp suất phổ biến nhất và được các ngành công nghiệp sử dụng vì độ chính xác và độ chính xác cao, đặc biệt là cho các ứng dụng áp suất cao.

  • Cấu tạo

Đồng hồ đo áp suất ống Bourdon thích hợp cho môi trường lỏng hoặc khí cho các ứng dụng chân không, áp suất thấp và cao. So với các loại dụng cụ khác, ưu điểm của đồng hồ đo áp suất ống bourdon là:

  • Chi phí tương đối thấp
  • Thiết kế nhỏ gọn
  • An toàn trong việc đo phạm vi áp suất cao
  • Độ chính xác của phép đo
  • Sử dụng với ứng dụng rung động nặng và tải áp suất động

Nguyên lý hoạt động của đồng hồ Bourdon

Đồng hồ đo áp suất Bourdon hoạt động dựa trên lực tác động lên ống Bourdon. Thông qua hệ thống cơ học làm kim chuyển động hiển thị đúng giá trị áp suất.

Đồng hồ đo áp suất ống Bourdon

Hình dưới đây minh họa các thành phần của đồng hồ đo áp suất ống bourdon. Đồng hồ đo áp suất này được gắn vào một đường ống (A) nơi cần đo áp suất. Ống đầu vào được giữ cố định bởi ren và khớp nối (B), để giữ thiết bị cố định vào đường dẫn áp suất. Áp suất chảy vào đầu cố định của ống Bourdon (C). Áp suất được phân phối thông qua ống Bourdon hình chữ C (D). Kết quả của áp lực này làm cho đầu (D) của ống thẳng lên.

Bourdon principle

Một trục xoay và chốt trục (E) kết nối chuyển động duỗi thẳng với bánh răng khu vực (F) ở đầu chuyển động của ống Bourdon. Do hệ thống truyền động, chuyển động ở đầu chuyển động của ống Bourdon được khuếch đại để thay đổi áp suất rất nhỏ dẫn đến chuyển động đáng kể của kim chỉ thị (G). Nói chung, kim hiển thị di chuyển từ trái sang phải theo đường tròn trên thang đo đã hiệu chỉnh. Áp suất giảm sẽ dẫn đến việc ống Bourdon trở lại vị trí ban đầu.

Đồng hồ đo áp suất ống bourdon thể hiện độ nhạy cao đối với sự thay đổi áp suất. Do đó, đảm bảo độ chính xác và độ chính xác cao hơn trong việc đọc. Hơn nữa, khả năng chống rung và ăn mòn được cung cấp bởi đồng hồ đo áp suất khiến nó trở thành lựa chọn ưu tiên của nhiều ngành công nghiệp cho các ứng dụng đo áp suất của họ. Có nhiều thiết kế khác nhau có sẵn cho đồng hồ đo áp suất bên cạnh ống bourdon tube, bao gồm đồng hồ dạng thổi và đồng hồ dạng màng.

Kỹ thuật sấy thăng hoa băng máy bơm chân không

Tiêu chí lựa chọn đồng hồ đo áp suất ống bourdon

Khi chọn đồng hồ đo áp suất bourdon cho ứng dụng của bạn, cần xem xét các tiêu chí sau:

  • Vật liệu đo: Vật liệu đo phải có khả năng tương thích hóa học với môi trường chất lỏng. Điều này là để tránh hỏng máy đo do các vấn đề như ăn mòn. Vật liệu nhà ở phổ biến nhất cho đồng hồ bourdon là thép không gỉ, nhôm hoặc hợp kim đồng. Thép không gỉ là lựa chọn ưu tiên khi làm việc với môi trường ăn mòn. Xem biểu đồ tương thích hóa học của chúng tôi để biết thêm chi tiết về khả năng tương thích vật liệu, bạn cũng có thể kiểm tra hướng dẫn lựa chọn nhà ở của chúng tôi.
  • Đường kính máy đo: Kích thước mặt số cho đồng hồ đo áp suất ống bourdon có sẵn trong một loạt các tùy chọn đường kính tùy thuộc vào giới hạn không gian và yêu cầu về khả năng đọc của bạn. Đường kính mặt số thường có sẵn từ phạm vi 1 đến 16 (25 mm đến 406 mm).
  • Phạm vi áp suất: Để đảm bảo không có ứng suất dư thừa tác động lên ống bourdon, điều quan trọng là phải xem xét phạm vi áp suất tối đa và tối thiểu của ứng dụng. Áp suất vận hành tối đa không được vượt quá 75% phạm vi toàn thang đo và 65% đối với áp suất xung.
  • Phạm vi nhiệt độ: Phạm vi nhiệt độ bình thường cho đồng hồ đo áp suất ống bourdon là: Đồng hồ đo khô hoặc chứa đầy Silicon: -40 ° F đến + 140 ° F (-40 ° C đến + 60 ° C), Glycerine hoặc máy đo chứa đầy dầu: -4 ° F đến + 140 ° F (-20 ° C đến + 60 ° C), Glycerine là một chất làm đầy tiêu chuẩn phù hợp với nhiệt độ ấm hơn. Đồng hồ đo áp suất chứa đầy glycerine cũng thích hợp cho các ứng dụng có áp suất xung.
  • Điện trở suất rung: Nếu đồng hồ đo tiếp xúc với môi trường không có hoặc ít rung động nhất, có thể sử dụng đồng hồ đo khô. Tuy nhiên, trong trường hợp rung động quá mức, đồng hồ đo khô sẽ lắc con trỏ khiến bạn khó đọc phép đo. Trong trường hợp này, máy đo ướt là giải pháp tốt nhất. Chất lỏng trong đồng hồ đo hấp thụ rung lắc và xung cho phép dễ dàng đọc áp suất chính xác, trong trường hợp tăng đột biến áp suất hoặc xung, việc bổ sung đồng hồ đo áp suất có thể là cần thiết.
  • Chống ăn mòn: Nên sử dụng đồng hồ đo chứa đầy chất lỏng bằng thép không gỉ để giữ cho đồng hồ không bị ăn mòn cao. Máy đo chứa đầy chất lỏng (dầu hoặc glycerine) bôi trơn và bảo vệ chống ăn mòn cho con trỏ.
  • Tùy chọn lắp đặt: Nói chung, đồng hồ đo áp suất ống bourdon có sẵn với các kết nối ren ngang hoặc dọc hoặc các tùy chọn gắn bảng điều khiển.
  • Đơn vị áp suất: Đơn vị đo áp suất cho đồng hồ đo áp suất ống bourdon là bar hoặc psi. Áp suất thường có thể dao động từ 0,6 đến 7000 bar (8 đến 10000 psi).

Ứng dụng

Đồng hồ đo áp suất ống bourdon là đồng hồ đo áp suất phổ biến nhất và được sử dụng trong một loạt các ứng dụng để đo áp suất trung bình đến cao. Các ngành công nghiệp phổ biến nhất sử dụng đồng hồ đo áp suất ống bourdon là:

  • Nhà máy chế biến hóa chất
  • Máy phun nông nghiệp
  • Ô tô
  • Marine
  • Cấp nước
  • HVAC
  • Aerospace

Xem thêm: Các yếu tố hiệu chuẩn cho đồng hồ đo áp suất

0932.95.15.81